-Có nhiều giả thuyết về nguồn gốc của Trái Đất, liên quan chặt chẽ đến sự hình thành hệ Mặt Trời.
Bạn đang xem: Các vật liệu cấu tạo vỏ trái đất
+ Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí.Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của Mặt Trời, khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip, dần dần ngưng tụ thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất).
+ Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình tăng nhiệt bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất ở bên trong và sắp xếp thành các lớp.
200717493192
2. Đặc điểm của vỏ Trái Đất
-Lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất.
- Độ dày: 5 km (ở đại dương) – 70 km (ở lục địa).
- Có 2 kiểu vỏ Trái Đất: vỏ lục địa và vỏ đại dương => Cấu tạo từ các loại đá khác nhau.
+ Gồm 3 tầng đá: tầng trầm tích, tầng granit và tầngbadan.
Hình 1: Sơ đồ cấu tạo vỏ Trái Đất
- Khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương:
Tiêu chí | Vỏ lục địa | Vỏ đại dương |
Độ dày | Trung bình 35 km. | Từ 5 – 10 km. |
Các tầng đá cấu tạo | Trầm tích, granit và badan. | Đá badan và trầm tích (rất mỏng). |
Thành phần chủ yếu | Silic và nhôm. | Silic và magiê. |
200717496529
3. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
- Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.
+ Khoáng vật là những nguyên tố tự nhiên hoặc hợp chất hóa học trong thiên nhiên, xuất hiện do kết quả của quá trình địa chất.
+ Đá là tập hợp của một hay nhiều khoáng vật, là bộ phận chủ yếu cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm:
Đá macma | Đá trầm tích | Đá biến chất | |
Nguồn gốc hình thành | -Hình thành do quá trình ngưng kết (nguội lạnh) của các silicat nóng chảy. | -Hình thành trong các vũng trùng, do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn nhỏ. | -Hình thành đá mắc ma hoặc đá trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt và áp suất. |
Tính chất | -Bao gồm các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. | -Bao gồm các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song và xen kẽ với nhau. | -Bao gồm các tinh thể màu sắc khác nhau. |
Ví dụ | - Đá granit, đá badan,.. | - Đá vôi, sa thạch,... | - Đá gơnai, đá hoa, đá phiến,... |
Hình ảnh minh họa |
200717495188
Cập nhật Hủy
Cập nhật Hủy
K
Khách
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây
Hủy
Cập nhật Hủy
Cập nhật Hủy
K
Khách
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây
Hủy
Không Có
Báo lỗi câu hỏi ×
Bạn đã gặp lỗi gì ở câu hỏi này, hãy mô tả vào ô bên dưới. Với mỗi lỗi thông báo đúng, OLM sẽ tặng bạn 1-3 ngày VIP!
Loại lỗi:
Hình ảnh
Âm thanh
Chính tả
Kiến thức
Khác
Mô tả lỗi:
Bạn có thể báo lỗi bằng hình ảnh tại đây!!!
Báo lỗi Hủy
Học liệu Hỏi đáp Link rút gọn Link rút gọn
Để sau Đăng ký
Các khóa học có thể bạn quan tâm ×
Mua khóa học
Tổng thanh toán: 0đ (Tiết kiệm: 0đ)
Tới giỏ hàng Đóng
×
Yêu cầu VIP ×
Học liệu này đang bị hạn chế, chỉ dành cho tài khoản VIP cá nhân, vui lòng nhấn vào đây để nâng cấp tài khoản.">
Học liệu này đang bị hạn chế, chỉ dành cho tài khoản VIP cá nhân, vui lòng nhấn vào đây để nâng cấp tài khoản.
1. Nguồn gốc hình thành Trái Đất. 2. Trình bày đặc điểm vỏ Trái Đất. Nêu sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương. 3. Các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất. 4. Đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất. 5. Các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm? Các nhóm đã được hình thành như thế nào? 6. Nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam.
? mục 1
Trả lời câu hỏi mục 1 trang 15 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày nguồn gốc hình thành Trái Đất.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục 1 (Nguồn gốc hình thành Trái Đất).
Lời giải chi tiết:
Nguồn gốc hình thành Trái Đất:
- Nguồn gốc hình thành Trái Đất liên quan chặt chẽ với sự hình thành hệ Mặt Trời.
- Mặt Trời khi hình thành di chuyển trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp dẫn của Vũ Trụ mà trước hết là của Mặt Trời, khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip, dần dần ngưng tụ thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất).
- Vào cuối thời kì vật chất ngưng tụ, khi Trái Đất đã có khối lượng lớn gần như hiện nay, quá trình tăng nhiệt bắt đầu diễn ra và dẫn đến sự nóng chảy của vật chất ở bên trong và sắp xếp thành các lớp.
? mục 2
Trả lời câu hỏi mục 2 trang 16 SGK Địa lí 10
Dựa vào thông tin trong mục 2 và hình 4, hãy:
- Trình bày đặc điểm vỏ Trái Đất.
Xem thêm: Giá Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi, Giá Nguyên Liệu Thức Ăn Chăn Nuôi
- Nêu sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Phương pháp giải:
- Dựa vào thông tin trong mục 2 (Đặc điểm của vỏ Trái Đất) và quan sát hình 4.
- Trình bày đặc điểm của vỏ Trái Đất theo từng ý: vị trí, độ dày, các kiểu vỏ Trái Đất, các tầng đá cấu tạo vỏ Trái Đất.
Lời giải chi tiết:
- Đặc điểm vỏ Trái Đất:
+ Lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất;
+ Độ dày: 5 km (ở đại dương) – 70 km (ở lục địa).
+ Có 2 kiểu vỏ Trái Đất: vỏ lục địa và vỏ đại dương => Cấu tạo từ các loại đá khác nhau.
+ Gồm 3 tầng đá: tầng trầm tích, tầng granit và tầng 3 badan.
- Khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương:
Tiêu chí | Vỏ lục địa | Vỏ đại dương |
Độ dày | Trung bình 35 km. | 5 – 10 km. |
Các tầng đá cấu tạo | Trầm tích, granit và badan. | Đá badan và trầm tích (rất mỏng). |
Thành phần chủ yếu | Silic và nhôm. | Silic và magiê. |
? mục 3
Trả lời câu hỏi mục 3 trang 16 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin trong mục 3, hãy nêu các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục 3 (Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất).
Lời giải chi tiết:
Các vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất:
- Khoáng vật;
- Đá: macma, trầm tích và biến chất.
Luyện tập
Giải bài luyện tập 1 trang 16 SGK Địa lí 10
Hãy nêu đặc điểm các tầng đá của vỏ Trái Đất.
Phương pháp giải:
Vỏ Trái Đất gồm 3 tầng đá: tầng trầm tích, tầng granit và tầng 3 badan.
=> Nhớ lại đặc điểm của 3 tầng đá trên để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Tầng trầm tích:
+ Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành;
+ Không liên tục và có độ dày không đều.
- Tầng granit:
+ Gồm các loại đá nhẹ (đá granit và các loại đá có tính chất tương tự như đá granit) tạo nên.
+ Vật liệu cấu thành chủ yếu của vỏ lục địa.
- Tầng badan:
+ Gồm các loại đá nặng hơn (đá badan và các loại đá có tính chất tương tự như đá badan) tạo nên.
+ Vật liệu cấu thành chủ yếu của vỏ đại dương.
Giải bài luyện tập 2 trang 16 SGK Địa lí 10
Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm? Các nhóm đã được hình thành như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất.
Lời giải chi tiết:
Loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất | Đặc điểm hình thành |
Đá macma | Tạo thành do quá trình ngưng kết (nguội lạnh) của các silicat nóng chảy. |
Đá trầm tích | Hình thành trong các vùng trũng do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn bở. |
Đá biến chất | Thành tạo từ đá macma hoặc đá trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt, áp suất,… |
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 16 SGK Địa lí 10
Hãy tìm hiểu về nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam.
Phương pháp giải:
Tìm kiếm các thông tin về nguồn gốc hình thành và vùng phân bố của đá vôi ở Việt Nam trên Internet, sách báo,…
Lời giải chi tiết:
Đá vôi ở Việt Nam:
- Nguồn gốc hình thành:
+ Đá vôi chủ yếu hình thành trong môi trường biển nông và ấm, do kết tủa dần từ nước biển chứa nhiều Ca
CO3 hoặc do tích tụ dần từ vỏ, xương, xác nhiều loài sinh vật biển.
+ Ban đầu, đá vôi hầu như nằm dưới đáy biển. Sau đó, do những vận động địa chất mà các lớp đá vôi được nâng lên, ép nén, uốn lượn.
- Vùng phân bố: Tập trung hầu hết ở miền Bắc nước ta.
+ Những tỉnh có diện tích đá vôi chiếm tới 50% diện tích toàn tỉnh: Hòa Bình (53,4%), Cao Bằng (49,47%), Tuyên Quang (49,92%).
+ Nhiều thị xã, trị trấn nằm trọn vẹn trên đá vôi: Mai Châu (Hòa Bình), Mộc Châu, Yên Châu Sơn La (Sơn La), Tùa Chùa, Tâm Đường (Lai Châu), Đồng Văn, Mèo Vạc (Hà Giang),…
Sơ đồ phân bố các diện đá vôi chủ yếu ở Việt Nam
Lý thuyết