Vữa xây dựng là vật liệu xây dựng phổ biến và biết đến là chất kết dính cho nhiều loại vật liệu. Nếu bạn đang quan tâm các thông về thành phần của vật liệu này cũng như phân loại vữa nhất định không được bỏ qua bài viết dưới đây nhé
Vữa xây dựng là gì?
Vữa xây dựng được biết là một loại vật liệu hỗn hợp hay nhân tạo có thành phần từ việc trộn lẫn của các chất kết dính vô cơ, cốt liệu, phụ gia và nước theo một tỉ lệ nhất định. Sau quá trình trộn lẫn này, sẽ hình thành trạng thái đông kết và mang khả năng chịu lực tốt, kết dính giữa các cấu kiện xây dựng khác.
Bạn đang xem: Các vật liệu để tạo ra vữa xây dựng
Ở một số trường hợp, có thể thêm vào hỗn hợp của vữa một số chất phụ giá khác để tăng thêm các tính năng cho vữa khi sử dụng.
Vữa xây dựng là gìThành phần của vữa xây dựng
Có 4 thành phần chính của vữa xây dựng, cùng tìm hiểu chi tiết từng thành phần ngay dưới đây nhé:
Chất kết dính
Để tạo ra vữa thì thành phần quan trọng nhất đó là các chất kết dính vô cơ. Một số loại thường được dùng nhiều nhất là : Xi măng pooclăng, pooclăng hỗn hợp, pooclăng xỉ hạt lò cao, vô thủy, thạch cao xây dựng, vôi không khí… Phải đảm bảo chọn loại kết dính phù hợp cho từng mục đích sử dụng, công trình để đảm bảo cường độ và độ bền ổn định cho công trình thi công.
Với môi trường ở nhiệt độ bình thường nên sử dụng vữa xây dựng mác 10-75. Đối với môi trường có đặc điểm ẩm ướt nên sử dụng sang vữa xi măng có mác là 100-150.
Thành phần của vữa xây dựng có chất kết dínhCốt liệu của vữa xây dựng
Đối với cốt liệu của vữa xây dựng được ví như bộ xương chịu lực vững chắc. Bên cạnh đó, vữa còn có đặc tính không co ngót và có thể sử dụng các loại cát được khai thác từ thiên nhiên hoặc cát nhân tạo. Khi sử dụng, nên lưu ý khi sử dụng ta nên lựa chọn các loại cát sạch chất lượng, như vậy sẽ đảm bảo tới độ bền công trình sau này lâu hơn
Nước
Bắt buộc phải sử dụng nước sạch trong quá trình trộn vữa để hỗn hợp không bị lẫn các tạp chất dầu mỡ. Trong khi trộn, phải đảm bảo nước được cung cấp liên tục và tỷ lệ phù hợp không được quá nhiều gây loãng hỗn hợp, ảnh hưởng tới chất lượng vữa.
Tỉ lệ nước khi trộn vữaPhụ gia
Ở một số trường hợp có thể sử dụng các loại chất phụ gia trong hỗn hợp vữa xây (có thể sử dụng các loại chất phụ gia dành cho bê tông đều được).
Các loại vữa xây dựng phổ biến hiện nay
Một số loại vữa xây dựng phổ biến hiện nay được kể đến như:
Vữa khô trộn sẵn
Vữa khô trộn sẵn được sử dụng phổ biến hiện nay bởi tính hiện đại và được ví là vật liệu của tương lai.
Khác với vữa thường, vữa khô trộn sẵn có cát và mi bụi được sàng sạch sẽ, sau đó sấy khô rồi đưa vào sản xuất kết hợp với một số chất phụ gia và được máy trộn đều. Vữa khô nhờ được xử lý kỹ nên không còn chứa tạp chất. Công trình khi sử dụng vừa khô đảm bảo tính thẩm mỹ hơn và có có độ mịn nhẵn hơn
Vữa vôi
Vữa vôi được sản xuất từ thành phần như: xi măng, cát, vôi, nước… được trộn lẫn vào nhau. Với loại vữa này được sử dụng phổ biến nhất ở thời gian trước đây đối với các công trình nhà dân, giá thành rẻ. Dễ dàng bắt gặp loại vữa này được sử dụng ở các nhà cấp 3, cấp 4…
Vữa xi măng
Vữa xi măng có thành phần là xi măng trộn nước (vữa xi măng nguyên chất). Loại vừa nãy được sử dụng nhiều nhất cho công dụng tạo màu, chống thấm, sử dụng cho mái, nhà vệ sinh…
Đối với các khu vực xây trát ẩm ướt đòi hỏi tính chịu nước tốt và chịu lực tốt thì vữa xi măng là lựa chọn phù hợp nhất. Chính vì vậy ứng dụng của loại vữa này rất phổ biến. Với vữa xây dựng nên chọn mac 50 hoặc 25.
Một số loại vữa xây dựng phổ biếnVữa tam hợp
Vữa tam hợp có tên gọi khác là vữa bata. Nó chính xác là loại vữa vôi vì có thêm đất sét và chiếm nhiều nhất là tỉ lệ xi măng. Nó thường được sử dụng ở những môi trường ẩm thấp và tăng cường độ khá tốt cho công trình. Loại vừa này mềm dẻo, dễ thi công và sử dụng phù hợp cho hầu hết các loại công trình.
Vữa thạch cao
Vữa thạch cao có trọng lượng nước chiếm 65-90% so với thạch cao. Loại vừa thạch cao dùng để xây hoặc trát, làm gờ chỉ nhất là các công trình thi công nội ngoại thất với yêu cầu là không ẩm ướt.
Màu sắc vữa thạch cao dễ nhận biếtTiêu chuẩn vữa xây dựng mới nhất 2023
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dung cho các loại vữa sử dụng chất kết dính vô cơ, dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại vữa đăc biệt như: Vữa không co ngót, vữa xi măng – Polyme, vữa chịu axit…
Quy định chung
Xi măng phải có chất lượng tương ứng từng loại theo những tiêu chuẩn: TCVN 6260:1997, TCVN 2682
Vôi canxi có chất lượng phù hợp với TCVN 2231:1989. Trong đó vôi nhuyễn phải có khối lượng thể tích lớn hơn 1400kg/m3
Nước trộn có chất lượng phù hợp với TCVN 4506:1987
Cát có chất lượng phù hợp với TCVN 1770:1986. Có thể sử dụng cát môđun độ nhỏ đến 0,7 để chế tạo vữa có mác nhỏ hơn M7,5
Quy trình trộn vữa xây dựng cho công trình
Tỷ lệ trộn vữa xây dựng: Theo mô tả nhãn hiệu xi măng. Theo kinh nghiệm, tỷ lệ thể tích của cát và xi măng là 3:1 hoặc 4:1 sử dụng lượng nước phù hợp.
Chuẩn bị dụng cụ và nhân công: Xẻng vuông, xô, bay, các vật liệu.Quy trình trộn vữa xây dựng:
Trộn cát và xi măng theo tỷ lệ đã chọn cho đến khi đồng nhất. Sau đó cho từ từ nước sạch vào trộn đều cho đến khi vữa xi măng có độ sệt phù hợp.Nếu vữa quá khô khi thi công sẽ khó, gạch không điều chỉnh được sẽ bị cứng sớm, nếu cần chỉnh hoặc nắn lại gạch thì vữa sẽ mất độ kết dính. Giải pháp: Nên đổ thêm nước cho đến khi hỗn hợp vừa đủ dùng.Nếu quá mềm, viên gạch sẽ chảy xệ không giữ được vị trí cần đặt đồng thời rất khó để nắn phẳng. Vữa quá ướt khi đông cứng sẽ không đạt được tối ưu. Sửa chữa bằng cách thêm hỗn hợp cát và xi măng khô.Munich- đơn vị sản xuất, phân phối các dòng vữa xây dựng chất lượng, giá tốt nhất
Đến ngay với Munich đơn vị chuyên sản xuất và phân phối các dòng vữa xây dựng chất lượng tốt với mức giá cạnh tranh nhất. Chúng tôi có đa dạng mẫu mã cho khách hàng thêm nhiều lựa chọn với đặc điểm công trình
Bên cạnh đó, quý đối tác, khách hàng sẽ được hỗ trợ kỹ thuật chi tiết, tỉ mỉ về đặc điểm kỹ thuật của từng sản phẩm để thực hiện chính xác mang lại hiệu quả cao nhất.
Với hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh cung cấp vật liệu cho ngành xây dựng, Munich tự tin có đầy đủ năng lực, khả năng để đồng hành lâu dài cùng khách hàng.
Xem thêm: Vật liệu lọc odm - hạt lọc odm 2f nga
Vữa xây dựng là vật liệu vô cùng quan trọng trong các hoạt động xây dựng thi công công trình. Vậy, vữa xây dựng là gì? Tiêu chuẩn áp dụng cho vữa xây dựng như thế nào? Theo dõi bài viết để có câu trả lời nhé!
Vữa xây dựng được sử dụng như thế nào?
Vữa xây dựng là gì?
Vữa xây dựng được biết đến là loại vật liệu đá nhân tạo có thành phần bao gồm: chất kết dính, cốt liệu nhỏ, nước và các loại phụ gia.Tất cả các thành phần này sẽ được trộn theo một tỷ lệ nhất định tạo thành hỗn hợp có tính dẻo, sau khi đóng rắn có khả năng chịu lực.
Vữa xây dựng
Vữa xây dựng có đặc điểm là cốt liệu nhỏ, khi xây dựng và trát cần phải trải thành lớp mỏng. Phần diện tích tiếp xúc với nền xây, bề mặt trát với không khí lớn nên dễ bị mất nước, vì vậy khi nhào trộn hỗn hợp cần lượng nước lớn hơn so với bê tông để tránh tình trạng vữa quá khô cứng, điều này sẽ làm giảm tác dụng của vật liệu xây dựng.
Do trong vữa không có cốt liệu lớn nên cường độ chịu lực của vữa thường thấp hơn so với bê tông khi sử dụng cùng hàm lượng là loại chất kết dính.
Trong thành phần của vữa, các chất phụ gia đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện thi công của hỗn hợp vữa sau khi nhào trộn cũng như tăng cường các tính chất cơ lý của vữa sau khi đã đóng rắn.
Cách phân loại vữa trong xây dựng
Vữa xây dựng thường được phân loại theo loại chất kết dính, khối lượng thể tích và công dụng của vữa:
Theo chất kết dính: Phân loại các loại vữa xi măng, vữa thạch cao, vữa vôi, vữa hỗn hợp (xi măng – đất sét, xi măng – vôi).Theo khối lượng thể tích: Được phân ra thành vữa nặng có chỉ số ρv > 1500 kg/m3, vữa nhẹ có chỉ số ρv ≤1500 kg/m3.Theo công dụng: Chia thành các loại như vữa xây, vữa ốp, lát, vữa trang trí, vữa láng, vữa trát,…để hoàn thiện công trình và các loại vữa đặc biệt như vữa sửa chữai, vữa chống thấm, vữa tự chảy,…Thành phần chế tạo vữa xây dựng
Các thành phần của vữa xây dựng bao gồm:
Chất kết dính
Chất kết dính sử dụng chủ yếu là xi măng pooclăng, xi măng pooclăng xỉ lò cao, xi măng pooclăng hỗn hợp, pooclăng puzơlan, vôi không khí, thạch cao xây dựng,…
Tuy nhiên, khi lựa chọn chất kết dính cần lưu ý một số thông tin sau:
Lựa chọn chất kết dính cần đảm bảo cho vữa có cường độ, độ ổn định trong điều kiện tiêu chuẩn.Đảm bảo cường độ và độ dẻo, sử dụng vữa hỗn hợp mác 10 – 75 nếu không có yêu cầu gì đặc biệt. Đối với môi trường ẩm ướt nên sử dụng vữa xi măng mác 100 – 150. Sử dụng thạch cao để chế tạo vữa trang trí vì có độ mịn bóng cao.Cốt liệu
Cốt liệu được xem là “bộ xương” chịu lực cho vữa, còn cát sẽ giúp cho vữa chống bị co ngót và làm tăng sản lượng vữa. Khi sử dụng cốt liệu, quý khách cần lưu ý một số vấn đề sau:
Sử dụng cát thiên nhiên hoặc nhân tạo được nghiền từ đá đặc hoặc đá rỗng. Chất lượng cát sẽ ảnh hưởng đến cường độ của vữa xây dựng.Khi chọn cát phải đảm bảo yêu cầu trong bảng sau đây:
Mức theo mác vữa | Nhỏ hơn 75 | Lớn hơn hoặc bằng 75 |
Mô đun độ lớn, không nhỏ hơn | 0.7 | 1.5 |
Sét và các tạp chất ở dạng cục | – | – |
Lưu lượng hạt > 5mm | – | – |
Khối lượng thể tích, không nhỏ hơn, kg/m3 | 1150 | 1250 |
Hàm lượng bùn, bụi sét bẩn, không lớn hơn, % | 10 | 10 |
Hàm lượng muối sunfat, sunfit tính ra SO3 theo % khối lượng, không lớn hơn, % | 2 | 1 |
Lượng hạt không lớn hơn, % | 35 | 20 |
Phụ gia
Khi chế tạo vữa, có thể sử dụng các chất phụ gia hóa học, phụ gia khoáng hoạt tính như trong chế tạo bê tông.
Nước
Nước sử dụng để chế tạo vữa phải là nước sạch, không chứa dầu mỡ, hàm lượng tạp chất hữu cơ không vượt quá 15mg/l. Độ PH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
Tiêu chuẩn Việt Nam 4314: 2003: Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
Phạm vi áp dụng
Đây là tiêu chuẩn áp dụng cho vữa sử dụng chất kết dính vô cơ, dùng để xây và hoàn thiện các công trình xây dựng.
Tiêu chuẩn này sẽ không dành cho các loại vữa đặc biệt như: vữa chống phóng xạ, vữa chịu axit, vữa xi măng – polyme, vữa không co ngót…
Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu chất lượng của hỗn hợp vữa tươi được thể hiện trong bảng sau:Tên chỉ tiêu | Loại vữa | ||
Xây | Hoàn thiện | ||
Thô | Mịn | ||
Kích thước của hạt cốt liệu Max (Dmax), không lớn hơn | 5 | 2.5 | 1.25 |
Độ lưu động, mm | |||
– Loại vữa thường | 165 – 195 | 175 – 205 | 175 – 205 |
– Loại vữa nhẹ | 145 – 175 | 155 – 185 | 155 – 185 |
Khả năng giữ độ lưu động( %), không nhỏ hơn | |||
– Loại vữa không có đất sét và vôi | 65 | 65 | 65 |
– Loại vữa có đất sét hoặc vôi | 75 | 75 | 75 |
Thời gian bắt đầu đông kết (phút), không nhỏ hơn | 150 | 150 | 150 |
Hàm lượng ion clo có trong vữa (%), không lớn hơn | 0.1 | 0.1 | 0.1 |
Chỉ tiêu chất lượng của vữa tươi
Vữa đóng rắn có các mác và cường độ chịu nén sau 28 ngày dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn, được quy định trong bảng sau:Mác vữa | M 1,0 | M 2,5 | M 5,0 | M 7,5 | M 10 | M 15 | M 20 | M 30 |
Cường độ chịu nén trung bình,tính bằng MPa (N/mm2), không nhỏ hơn | 1.0 | 2.5 | 5.0 | 7.5 | 10 | 15 | 20 | 30 |
Mác vữa và cường độ chịu nén trong điều kiện tiêu chuẩn
IPRO- Hóa phẩm xây dựng
Công ty Cổ phần IPRO tự hào là đơn vị hàng đầu trong sản xuất và cung ứng vữa xây dựng. Với đội ngũ kỹ thuật chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm, IPRO đã nghiên cứu, sản xuất và cung ứng ra thị trường rất nhiều loại vữa xây dựng với nhiều công dụng khác nhau.
Với ưu thế về chất lượng và giá cả cạnh tranh, các loại vữa xây dựng do Công ty Cổ phần IPRO sản xuất, cung ứng ngày càng được các khách hàng, Chủ đầu tư và các Nhà thầu thi công tin tưởng, sử dụng và đánh giá rất cao. Một số loại vữa xây dựng có thể kể đến như:
Vữa gắn kết bê tông: gắn kết các tấm tường ACOTEC, ALC,… các cấu kiện bê tông lắp ghép…;Vữa sửa chữa bê tông;Vữa dán gạch ốp lát;Vữa tự san phẳng;Vữa xây, trát gạch bê tông nhẹ… và rất nhiều loại vữa chuyên dụng khác.Khi có nhu cầu đặt mua, quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ và báo giá tốt nhất.
Trên đây là tổng hợp thông tin đầy đủ về vữa xây dựng. Hy vọng, những thông tin trong bài viết này của IPRO có thể giúp bạn lựa chọn được loại vữa xây phù hợp nhất.