Gạch Semi Porcelain đã không còn là cái tên xa lạ trong thị trường Vật liệu xây dựng – Gạch ốp lát tại Việt Nam. Nhưng để thật sự hiểu về dòng gạch Semi Porcelain và những ưu điểm vượt trội của nó so với các dòng gạch thông thường thì không phải ai cũng biết. Ở bài viết này, cùng Gạch ốp lát Hòa Bình Minh tìm hiểu sâu về những đặc điểm, tính chất cũng như thế mạnh của gạch lát Semi Porcelain.

Bạn đang xem: Gạch semi porcelain là gì

1. Gạch Semi Porcelain là gì ?

Gạch Semi Porcelain hay còn được gọi với tên khác là gạch bán sứ, gạch xương bán sứ. Là một trong những vật liệu ốp lát cứng chắc và rất được ưa chuộng hiện nay.

Gạch Semi Porcelain có cấu tạo thành phần chủ yếu là các loại nguyên liêu gầy như bột đá, fenpát, phong hóa (chiếm khoảng 60-70%), sau đó đến đất sét và cao lanh, chất phụ gia. Trải qua quá trình nung ép ở nhiệt độ cao khoảng từ 1190 – 1205℃ cho ra sản phẩm gạch cứng chắc, bền đẹp. Bên cạnh khả năng chịu lực tốt, gạch Semi Porcelain còn có khả năng chống trầy xước, chống trơn trượt hiệu quả, chống thấm ẩm tuyệt vời.

Mã gạch 22.N.360. 6589 – Semi Porcelain

Cũng như các loại gạch ốp lát khác trên thị trường, trên công nghệ sản xuất hiện đại, kĩ thuật mài – in cao cấp, gạch Semi Porcelain cũng cho ra nhiều mẫu mã bề mặt khác nhau như bề mặt men mài bóng, men Matt,… ứng dụng cho các khu vực không gian sống.

Mã gạch 22.G.660.3187 – Semi Porcelain, men Matt

Hiện nay, gạch Semi Porcelain được thiết kế với rất nhiều mẫu mã đa dạng, màu sắc ấn tượng, đường vân theo xu hướng cho bạn lựa chọn đa dạng, phù hợp với phong cách thiết kế của từng ngôi nhà, đáp ứng nhu cầu sở thích, tính cách của mọi gia chủ trong các công trình nội – ngoại thất.

2. Ưu điểm của gạch Semi Porcelain

“Gạch Semi Porcelain có tốt không?” là câu hỏi được rất nhiều chủ thầu, chủ nhà quan tâm. Như đã nói ở trên, là sản phẩm gạch lát được tạo ra từ các từ sự chỉn chu trong việc lựa chọn thành phần nguyên liệu đến dây chuyền sản xuất hiện đại, công nghệ kĩ thuật tiên tiến nên chắc chắn rằng chất lượng sản phẩm của Semi Porcelain sẽ không làm khách hàng thất vọng.

Phối cảnh mã gạch 22.G.660.3185 – Semi Porcelain, Men Matt phun bảo vệ

* Gạch Semi Porcelain rất cứng chắc, tính chịu lực cực tốt, độ bền cao, khả năng chống trầy xước gần như tuyệt đối

* Khả năng chống thấm tốt nên có thể dễ dàng ứng dụng được tại hầu hết mọi khu vực trong ngôi nhà

* Bề mặt cấu tạo men Matt hoặc men bóng với khả năng chống trơn trượt, độ masat cao, không bám bụi bẩn, dễ dàng lau chùi, vệ sinh

* Kích thước gạch đa dạng, ứng dụng cho cả ốp tường và lát nền cho mọi không gian

* Mẫu mã tinh tế, thẩm mỹ từ đường vân họa tiết đến màu sắc, mang lại không gian sang trọng, hiện đại và thời thượng. Phù hợp nhiều phong cách thiết kế từ cổ điển, đương đại đến hiện đại, tối giản,…

Không gian thanh lịch, sang trọng, tinh tế trong mã gạch 22.G.660.3186

3. Thế mạnh vượt trội của gạch Semi Porcelain so với gạch Ceramic

a. Gạch Ceramic là gì ?

Là một trong những dòng gạch ốp lát cực kì phổ biến từ trước đến nay, gạch Ceramic được ứng dụng trong rất nhiều công trình Việt. Khác với gạch Semi Porcelain, gạch Ceramic có cấu tạo thành phần chủ yếu là các loại nguyên liệu gầy như đất sét và cao lanh (chiếm khoảng 60-70%), sau đó đến bột đá, fenpát, phong hóa, chất phụ gia. Gạch Ceramic thường được nén ép và nung trong nhiệt độ trung bình khoảng từ 1160 – 1190℃.

*

Gạch Ceramic 

Gạch Ceramic mặc dù không có độ cứng chắc và khả năng chống thấm tốt bằng gạch Semi Porcelain nhưng vẫn được ứng dụng rộng rãi cho các hạng mục gạch ốp tường – gạch lát nền bởi chi phí rẻ, phù hợp với những phân khúc công trình bình dân.

b. Thế mạnh vượt trội của gạch Semi Porcelain so với gạch Ceramic

Tham khảo một số mẫu gạch Semi Porcelain cao cấp – Hòa Bình Minh tại đây Tìm hiểu cách phân loại gạch ốp lát loại 1, loại 2, loại 3 tại đây 

Dĩ nhiên, nếu để so với gạch Ceramic thông thường, gạch Semi Porcelain sẽ chiếm ưu thế hơn rất nhiều bởi những thế mạnh của nó ở các phương diện:

– Khả năng chịu lực cực tốt

Do cấu tạo phần lớn từ bột đá, lớp xương gạch được nung ép nén chặt bằng máy móc công nghệ cao, nhiệt độ nung đạt giúp gạch có độ cứng chắc cao. Vì vậy mà gạch có khả năng chịu được các lực tác động từ bên ngoài, đảm bảo độ bền cao khi sử dụng. Sự khác nhau về thành phần cấu tạo cũng như quá trình nung ép chuẩn kĩ thuật cũng giúp gạch Semi Porcelain có sự cứng chắc gấp nhiều lần so với gạch Ceramic.

Mã gạch 22.N.360.6593 – Semi Porcelain, men Matt mịn

– Khả năng chống thấm nước cao

Với độ hút nước 0.5 3%. Một số loại gạch ceramic ốp tường thường có độ hút nước E > 10%. Khả năng chống thấm kém hơn so với gạch xương bán sứ nên cũng dễ bị thấm nước hơn, đặc biệt là trong môi trường thường xuyên ẩm ướt.

– Mẫu mã đa dạng, phù hợp nhiều không gian

Không chỉ khẳng định thế mạnh ở những đặc tính ưu Việt, gạch Semi Porcelain hiện nay còn được thiết kế ở đa dạng kích thước: 150x900mm, 300x600mm, 400x800mm, 600x600mm, 800x800mm,… ứng dụng cho cả lát nền và ốp tường cho các không gian như phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng tắm, sân vườn, ốp bếp, trung tâm mua sắm, bệnh viện, trường học khách sạn, nhà hàng cao cấp, biệt thự sang trọng

Mã gạch 22G.660.3184 – Semi Porcelain, men Matt 

4. Bảng so sánh gạch Semi Porcelain và gạch Ceramic

*

 5. Những Bộ sưu tập gạch Semi Porcelain của Gạch ốp lát Hòa Bình Minh

Để đáp ứng nhu cầu đa dạng về mẫu mã, nâng cao về chất lượng, phù hợp về chi phí cho khách hàng sử dụng, Gạch ốp lát Hòa Bình Minh đã cho ra mắt các Bộ sưu tập Gạch ốp lát Semi Porcelain ở nhiều kích thước khác nhau như 300x600mm, 600x600mm,… Mỗi Bộ sưu tập đều mang một vẻ đẹp riêng ấn tượng, độc đáo và chiếm được sự yêu thích của phần lớn khách hàng ngay từ khi ra mắt thị trường.

Mã gạch 22.G.660.3184 – Semi Porcelain, men Matt 

Mã gạch 22.N.360.6595 – Semi Porcelain, men Matt mịn

Bộ gạch ốp tường 22.N.360.6597 / 22.N.360.6598 / 22.N.360 6599 – Semi Porcelain, men Matt mịn

Ở cả hai hạng mục gạch lát nền – gạch ốp tường, Gạch Semi Porcelain đều mang đến vẻ đẹp sang trọng, tinh tế và nổi bật theo cách riêng. Mời bạn đọc cùng chiêm ngưỡng những mẫu gạch Semi PorcelainGạch ốp lát Hòa Bình Minh.

Theo dõi và cập nhật sản phẩm mới nhất của Gạch ốp lát Hòa Bình Minh tại website và facebook

Nhiều người tiêu dùng thường nhầm lẫn giữa các loại gạch porcelain, gạch ceramic và gạch granite… với nhau. Điều này cũng khá dễ hiểu, bởi đây đều là các vật liệu có cùng chức năng, là được dùng để ốp lát nền và tường nhà. Tuy nhiên, sự thật thì giữa chúng vẫn có sự khác biệt rõ nét do thành phần, cấu tạo và quy trình sản xuất, điều chế… khác nhau.

Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ gạch porcelain là gì, các đặc điểm, tính năng nổi bật của gạch porcelain so với các loại gạch khác để bạn có thể dễ dàng lựa chọn được giải pháp thi công chất lượng cho công trình của mình.


Gạch Porcelain (xương bán sứ) là gì?

Gạch porcelain (hay còn gọi là gạch semi – porcelain, gạch bán sứ, gạch xương bán sứ) là vật liệu ốp lát rất cứng chắc, có khả năng chịu lực tốt, độ bền cao, chống thấm hiệu quả.

Xem thêm: Vật Liệu Xây Dựng Tấm 3D

Loại gạch này cũng có mẫu mã, thiết kế đa dạng, màu sắc hài hòa, được ứng dụng làm gạch trang trí, mang đến vẻ đẹp tinh tế, sang trọng cho các công trình ứng dụng. Do đó, gạch porcelain trở thành loại vật liệu được nhiều thợ thầu, gia chủ ưa chuộng sử dụng trong các công trình nội – ngoại thất hiện đại ngày nay.



Thành phần nguyên liệu chính của gạch porcelain là bột đá tự nhiên (70%), đất sét cao lanh tinh chế (30%) và một tỷ lệ nhỏ các chất phụ gia khác. Với thành phần bột đá có tỷ trọng lớn, gạch porcelain có độ cứng chắc cao hơn gạch ceramic (đất sét chiếm tỷ trọng lớn).



Quy trình sản xuất gạch Porcelain ốp tường, lát nền

Sau khi các thành phần cốt liệu là bột đá, đất sét và các chất phụ gia được nghiền mịn, trộn màu và sấy khô thành bột, người thợ sẽ tiến hành tạo hình khuôn gạch trên máy ép.

Các đường vân gạch, họa tiết trên bề mặt gạch cũng sẽ được tạo ra từ công nghệ in 5D và ngay trong quá trình ép gạch này. Sau khi tạo hình xong, gạch sẽ được nung trong lò với nhiệt độ từ 1.200 – 1.220 độ C.

Nhờ cốt liệu và bột màu được pha trộn từ đầu nên phần xương gạch porcelain và bề mặt gạch tạo nên một khối đồng nhất. Màu sắc, họa tiết ứng dụng công nghệ in 5D tiên tiến, hiện đại nên gạch porcelain có tính thẩm mỹ cao, gạch không bị bay màu trong quá trình sử dụng.

Thành phần bột đá trong xương gạch porcelain, giúp gạch cứng cáp, bền chắc, không trầy xước. Ngoài ra, xương gạch porcelain ít lỗ rỗng nên không hút nước và chống thấm tốt


Ưu điểm nổi trội của các loại gạch, đá porcelain

Mẫu mã, màu sắc: Với quy trình sản xuất và công nghệ tiên tiến, gạch porcelain có thể mô phỏng gần như hoàn hảo các loại vật liệu ốp lát tự nhiên như gỗ, đá tự nhiên. Với cấu tạo đồng nhất, gạch porcelain là sự lựa chọn lý tưởng khi bạn muốn sở hữu lớp nền và tường nhà có vẻ đẹp của gỗ mà không phải lo chúng bị hư hỏng do ngấm nước.Chống thấm và chịu nhiệt: Gạch bán sứ có thành phần lớn là bột đá nên đặc chắc, nặng, ít hút nước và chống thấm tốt. Do đó, có thể ứng dụng chúng làm gạch ốp tường ngoài trời, gạch lát nền và ốp tường phòng ngủ, phòng khách, cho đến các khu vực ẩm ướt… Ngoài ra, gạch porcelain còn chịu nhiệt khá tốt nên có thể dùng để dùng làm gạch lát sân thượng, sân vườn chống nóng…Dễ vệ sinh, lau chùi: Gạch bán sứ rất dễ làm sạch, chỉ cần dùng nước lau nhà thông thường là đã có thể đánh bay các vết bẩn trên nền gạch. Tuy nhiên, cần đặc biệt lưu ý sử dụng keo chà ron để trít các đường kẽ ron, hạn chế tình trạng đường ron bị bám bẩn, nứt gãy làm cho nước thấm vào, gây hư hỏng kết cấu gạch bên dưới và nấm mốc.Độ bền chắc cao và dễ bảo trì: Gạch porcelain có cấu trúc đặc chắc, ít lỗ rỗng nên không bị thấm nước. Ngoài ra, gạch bán sứ cũng chịu lực tốt nên không bị nứt vỡ dưới sự tác động của ngoại lực. Chúng được đánh giá là loại gạch có “tuổi thọ” rất cao. Đây cũng là loại gạch dễ bảo trì, sau một thời gian sử dụng, bạn chỉ cần kiểm tra các đường ron và trám bít cẩn thận là được.Thi công dễ dàng: Cũng như các loại gạch khác, bạn chỉ cần lựa chọn loại keo dán gạch và keo chà ron chuyên dụng cho gạch porcelain và phù hợp với khu vực ứng dụng. Sau đó, thợ xây chuyên nghiệp sẽ thực hiện dán gạch và chà ron theo hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì là xong.

Kích thước gạch porcelain được sử dụng phổ biến hiện nay

Với nhiều ưu điểm đã kể trên, gạch porcelain đã được sản xuất với nhiều kích thước khác nhau. Tuy nhiên gạch bán sứ kích cỡ 600×600 và 800×800 được các chủ nhà ưu ái sử dụng nhất.

Gạch Porcelain 1000×1000

Đây là loại gạch có kích thước lớn nhất, thích hợp dùng cho các công trình như nhà hàng, khách sạn,… Thông thường các loại keo dán gạch có kích thước lớn như này đều cần sử hỗ trợ của keo dán gạch, keo chà ron để sàn nhà chắc chắn hơn và làm tăng tuổi thọ cho công trình.



Gạch porcelain 800×800

Đây là kích thước lớn, thích hợp ứng dụng trong các đại sảnh, trung tâm thương mại,… Gạch porcelain đem lại cho công trình vẻ đẹp sang trọng, đẳng cấp.



Gạch porcelain 600×600

Gạch porcelain cỡ lớn kích thước 600×600 phù hợp với các không gian có diện tích lớn như phòng khách, phòng ngủ,… mang lại cho người nhìn cảm giác rộng rãi, thoáng đãng.


*

Gạch porcelain 300×600

Gạch Porcelain 300×600 là kích thước phù hợp cho nhiều không gian có diện tích khác nhau không chỉ được sử dụng để ốp tường, kích thước này còn có thể sử dụng để lát nền. Ngoài ra, gạch porcelain kích thước 300×600 có kiểu dáng hình chữ nhật, dễ dàng kết hợp cho ra nhiều ý tưởng lát gạch độc đáo như so le, song song,..

*

Phân biệt gạch porcelain và gạch granite, ceramic

3 loại gạch này được phân biệt dựa trên các tiêu chí sau: thành phần, nhiệt độ nung, độ hút nước, độ cứng & chịu lực, độ chống trầy xước và chống thấm… Ngoài ra bạn có thể phân biệt bằng cách nhận diện qua bề ngoài của các loại gạch.

Porcelain, ceramic, granite là 3 loại gạch thông dụng nhất trên thị trường hiện nay. Để có thể phân biệt được 3 loại gạch này và lựa chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu và mục đích thi công, bạn hãy tham khảo bảng so sánh dưới đây:


Gạch porcelainGạch ceramicGạch granite
Thành phần70% bột đá, 30% đất sét cao lanh tinh chế và phụ gia70% đất sét cao lanh, 30% bột đá và phụ gia70% bột đá, 30% đất sét cao lanh tinh chế và phụ gia
Nhiệt độ nung1.200 – 1.220 độ C1.200 – 1.220 độ C> 1.200 độ C
Độ hút nước 0.5