Một trong những yếu tố quan trọng nhất khi phát triển một sản phẩm nhựa mới chính là việc thử nghiệm các đặc tính cơ học của vật liệu để kiểm tra độ bền, các đặc tính của nhựa có phù hợp với ứng dụng, có đủ chắc chắn, linh hoạt để thực hiện ứng dụng của nó hay không
Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng Lidinco tìm hiểu các bài test chất lượng nhựa được sử dụng phổ biến nhất nhé
Các phương pháp kiểm tra vật liệu nhựa
Phương pháp kiểm tra cơ học: thử nghiệm độ bền kéo, độ bền uốn, độ cứng, độ bền va đập, khả năng đâm thủng… Phương pháp vật lý: các phương pháp thử nghiệm nhiệt như điểm nóng chảy, độ bền nhiệt…Phương pháp hóa học: khả năng chịu sự ăn mòn của hóa chất, thành phần vật liệu, chất phụ gia trong vật liệuTuy nhiên, trong phạm vi bài viết này Lidinco chỉ đề cập đến các phương pháp thử nghiệm cơ học bằng máy kéo nén vạn năng ứng dụng trong việc kiểm tra vật liệu nhựa
Một số sản phẩm nhựa thường được thử nghiệm
Các sản phẩm nhựa trước khi đến tay người tiêu dùng thường đi phải qua 02 khâu kiểm tra
Giai đoạn nghiên cứu và phát triển sản phẩm: kiểm tra đặc tính của nhựa có bền hay không, có dễ bị ăn mòn hay không, độ bền có đủ tốt để chịu tác động từ các ngoại lực bên ngoài hay không…Giai đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm: kiểm tra chất lượng nhựa, ngoại quan có đạt đủ tiêu chuẩn trước khi đến tay người tiêu dùngCác giai đoạn kiểm tra đều nhàm mục đích xác định loại nhựa phù hợp nhất để sử dụng cho từng ứng dụng cụ thể và mang lại sự hài lòng cho khách hàng. Dưới đây là ví dụ một số sản phẩm nhựa được ứng dụng phổ biến
Chai và hũ nhựa: Sản phẩm nhựa như chai và hũ được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp đóng góiBộ phận ô tô nhựa: Trong ngành ô tô, các bộ phận nhựa như bộ điều khiển, bảng điều khiển, và cản trước được sử dụng để cung cấp tính năng chức năng và thẩm mỹ cho xe.Bạn đang xem: Kiểm tra vật liệu nhựa
Màng nhựa: Màng nhựa được sử dụng trong nhiều ứng dụng như bao bì, màng bảo vệ và màng cách nhiệt.Ống và ống nhựa: Ống và ống nhựa được sử dụng trong các ngành công nghiệp như xây dựng, hệ thống cấp nước và hệ thống dẫn dầu. Vật liệu composite nhựa: Composite nhựa kết hợp nhựa với các sợi gia cường như sợi carbon, sợi thủy tinh hoặc sợi aramid để tạo ra vật liệu có tính cơ học cao.Ngoài ra còn một số sản phẩm khácq: Bao bì nhựa mềm, Nhựa y tế, Hộp nhựa, Quả tạ nhựa, Thảm trải sàn bằng nhựa, Tem nhãn nhựa / ảnh ba chiều, Màng nhựa (bao bì dược phẩm / thiết bị y tế), Con dấu, Ống, Cấu hình cửa sổ UPVCTùy thuộc vào loại sản phẩm nhựa cụ thể, các phương pháp kiểm tra vật liệu có thể khác nhau để đáp ứng yêu cầu và tiêu chuẩn cụ thể của từng ứng dụng. Việc sử dụng các phương pháp phân tích này giúp đảm bảo tính chất cơ học, độ bền và đáng tin cậy của các sản phẩm nhựa trong quá trình sử dụng.
Máy đo hệ số ma sát Ametek FT1 | Máy đo lực kéo, ép Ametek TCM Series | Máy kiểm tra lực Ametek LD Series |
Các bài kiểm tra vật liệu nhựa phương pháp cơ học
Kiểm tra độ bền kéo của nhựa
Kiểm tra độ bền kéo là một trong những phương pháp kiểm tra cơ bản nhất, đo lường khả năng của vật liệu chịu lực kéo mà không bị đứt, Trong quá trình thử nghiệm, một mẫu vật liệu được kéo dài cho đến khi nó đứt. Có nhiều loại kẹp và bộ gá mẫu phù hợp để kiểm tra độ bền kéo của nhựa. Các bộ gá cho kiểm tra đồ bền kéo khá đa dạng như tự siết chặt, thủ công, thủy lực và khí nén cung cấp độ chắc chắn cao khi thử nghiệm
Tiêu chuẩn kiểm tra độ bền kéo
ISO 527-2 Nhựa—đặc tính kéo của nhựa đúc và ép đùnASTM D 638 Đặc tính kéo của nhựa
ASTM D 882 Đặc tính kéo của tấm nhựa mỏng
Thử độ bền kéo của nhựa ASTM D 882 - Tấm mỏng
Thử độ bền kéo của nhựa ASTM D 1708 - Độ bền kéo vi mô
ASTM D 2990 Độ rão do nén, kéo, uốn và đứt gãy của nhựa
ASTM D 3826 Điểm cuối phân hủy của polyetylen và polypropylen có thể phân hủy bằng thử nghiệm độ bền kéo
ASTM D 5083 Đặc tính kéo của nhựa nhiệt rắn gia cố
BS 2782 Độ bền kéo, độ giãn dài và mô đun đàn hồi
BS 2782-3 Xác định độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt của sản phẩm polytetrafluoroethylene (PTFE)BS 2782-11 Ống, phụ kiện và van nhựa nhiệt dẻo – Đặc tính kéo của mẫu chuông quả tạ từ các mặt cắt máng nhựa PVC của ống
BS EN ISO 527 Đặc tính kéo — Màng và tấm
BS EN ISO 527 Đặc tính kéo - Điều kiện thử nghiệm đối với nhựa đúc và ép đùn
BS EN 12311 Xác định đặc tính kéo - Tấm bitum để chống thấm mái nhà
BS EN 12814 Kiểm tra mối hàn của nhựa nhiệt dẻo - Kiểm tra độ bền kéo
BS EN 12814 Kiểm tra các mối hàn của nhựa nhiệt dẻo - Kiểm tra độ bền kéo với mẫu thử thắt lưng
DIN 53534 Đặc tính kéo của nhựa
DIN 65378 Đặc tính kéo của nhựa
DIN 65466 Đặc tính kéo của nhựa
Kiểm tra độ giãn dài của nhựa
Độ giãn dài là tỷ lệ giữa chiều dài ban đầu và chiều dài cuối cùng của vật liệu nhựa trước khi bị đứt bởi tác động của lực kéo. Quá trình kiểm tra này được diễn ra ở nhiệt độ được kiểm soát.
Bài kiểm tra khả năng thay đổi hình dạng của nhựa mà không bị nứt được gọi là kiểm tra biến dạng hoặc kiểm tra độ giãn dài cho đến điểm nứt
Tiêu chuẩn kiểm tra độ giãn
ASTM D638 - Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn về tính chất kéo của nhựaISO 527-1:2012 – nguyên tắc chung xác định lực kéo
Kiểm tra khả năng chịu lực xé
Máy đo lực vạn năng của Ametek được cung cấp kèm với các bộ gá mẫu cho phép bạn kiểm tra độ xé, độ rách của nhựa một cách dễ dàng. Các phương pháp thử nghiệm chuyên biệt bao gồm kiểm tra lực thấp nhất có thể bóc tách, lực trung bình, lực cao nhất…
Tiêu chuẩn kiểm tra khả năng chịu lực xé
ISO 6383-1 Khả năng chống rách của tấm nhựaISO 8067 Độ bền xé
ASTM D 1004 Độ bền xé của tấm nhựa
ASTM D 1938 Độ bền xé của tấm nhựa - vết rách đơn
ASTM D 3574 Khả năng chống rách
Kiểm tra độ nén nhựa là bài kiểm tra cơ bản và có thể thực hiện hầu hết với những loại nhựa để xem khả năng bảo vệ của vật liệu có tốt hay không. Có thể áp dụng kiểm tra nén cho cả nhựa vật liệu hoặc nhựa thành phầm
Tiêu chuẩn kiểm tra độ nén
ASTM D 695 Đặc tính nén của nhựa cứngASTM D 695M Đặc tính nén của nhựa cứng (Số liệu)ASTM F 806 Khả năng nén và thu hồi của vật liệu đệm composite nhiều lớp
Kiểm tra khả năng uốn của nhựa
Phương pháp thử nghiệm này cho phép xác định độ bền và đặc tính thay đổi kích thước của nhựa khi chịu tải trọng ba điểm. Tải trọng ba điểm tạo ra ứng suất kéo, nén và cắt trong mẫu thử. Mô đun đàn hồi (mô đun Youngs) đóng vai trò là thông số để so sánh các vật liệu khác nhau và là thước đo độ cứng. Có thể thực hiện thử nghiệm trong phạm vi nhiệt độ từ –40°C đến +230°C.
Tiêu chuẩn đánh giá độ uốn của nhựa
Thử nghiệm uốn theo ISO 178ASTM D 790 Tính chất uốn của nhựaASTM D 790 Đặc tính uốn của nhựa không gia cố và gia cố và vật liệu cách điện
ASTM D 4476 Đặc tính uốn của thanh nhựa pultruded được gia cố bằng sợi
ASTM D 6272 Đặc tính uốn của nhựa không gia cố và gia cố bằng cách uốn bốn điểm
BS EN ISO 178 Nhựa - Xác định đặc tính uốn
BS EN ISO 178 Xác định đặc tính uốn
BS EN ISO 899-2 Xác định đặc tính từ biến - độ rão khi uốn bằng tải trọng ba điểm
DIN 53458 Đặc tính uốn của nhựa
Kiểm tra khả năng chịu lực cắt
Ametek cung cấp các thiết bị cố định, kẹp, gá mẫu đa dạng để bạn có thể thực hiện thử nghiệm cắt nhựa một cách dễ dàng, khả năng chịu lực cắt phép dự đoán nhanh độ bền của mẫu nhựa
Các phép thử nghiệm cắt bao gồm cắt liên lớp, cắt mặt phẳng và đục lỗ. Dưới đây là một số tiêu chuẩn được sử dụng để kiểm tra khả năng chịu lực cắt của nhựa
Tiêu chuẩn đánh giả khả năng chịu lực cắt
Thử nghiệm cắt theo tiêu chuẩn ASTM C 273 trên mặt phẳngASTM D 732 Độ bền cắt của nhựa bằng dụng cụ đục lỗ
ASTM D 2344 Độ bền cắt giữa các lớp rõ ràng của vật liệu tổng hợp sợi song song bằng phương pháp chùm tia ngắn
Kiểm tra độ ma sát của nhựa tấm
Phương pháp kiểm tra hệ số ma sát thường được sử dụng cho các màng phim nhựa, nhựa dạng tấm theo tiêu chuẩn BS EN ISO 8295, đây là tiêu chuẩn quốc tế để xác định chỉ số COF càng màng và tấm nhựa.
Xem thêm: Kể tên các vật liệu cách điện và cách điện, bạn hãy kể tên 5 đồ vật dẫn điện và cách điện
Tiêu chuẩn này yêu cầu phải chọn bù quán tính của con trượt trong tệp của phần mềm kiểm tra vật liệu NEXYGEN Plus
Tiêu chuẩn kiểm tra độ ma sát
Hệ số ma sát cho màng và vật liệu tấm nhựa theo BS EN ISO 8295Kiểm tra chất lượng nhựa gia cố
Nhựa gia cố là loại nhựa đặc biệt chỉ có thể được kiểm tra bằng cách sử dụng kẹp, máy đo độ giãn, đồ gá và phần mềm có độ chính xác chuyên dụng. Những công cụ này rất cần thiết do đặc tính độ giãn dài thấp và độ bền cao của các loại vật liệu này.
Ametek cung cấp các thiết bị đi kèm với phần mềm và phụ kiện phù hợp để khách hàng có thể dễ kiểm tra nhựa gia cố theo các chỉ tiêu dưới đây
Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng nhựa gia cố
ASTM D 2343 Đặc tính kéo của sợi thủy tinh dùng trong nhựa gia cốBS 2782-10 Phương pháp thử nhựa; Nhựa gia cố bằng thủy tinh; Xác định tính chất uốn; Phương pháp ba điểm
BS 6319-2 Thử nghiệm thành phần nhựa và polyme/xi măng sử dụng trong xây dựng - Phương pháp đo cường độ nén
BS EN 2562 Nhựa gia cố bằng sợi carbon; Tấm ép một chiều; Kiểm tra độ uốn song song với hướng sợi
BS EN 2597 Nhựa gia cố bằng sợi carbon; Tấm ép một chiều; Kiểm tra độ bền kéo vuông góc với hướng sợi
BS EN 2747 Nhựa gia cố bằng sợi carbon - Thử độ bền kéo
BS EN ISO 527 Xác định đặc tính kéo của vật liệu tổng hợp nhựa gia cố bằng sợi đơn hướng
BS ISO 3597-3 Nhựa gia cố bằng sợi thủy tinh; Xác định tính chất cơ học của thanh làm bằng nhựa gia cố dạng sợi; Xác định cường độ nén
BS EN ISO 14126 Vật liệu tổng hợp nhựa gia cố sợi – Xác định tính chất nén theo hướng trong mặt phẳng
Kiểm tra khả năng chịu đâm thủng
Kiểm tra độ đâm thủng là phương pháp hữu hiệu để kiểm tra độ bền của các bai bì chứa sản phẩm. Ametek cung cấp đầy đủ từ máy móc cho đến bộ gá mẫu cho các bài kiểm tra đâm thủng các loại nhựa hoặc màng nhựa mỏng
Tiêu chuẩn kiểm tra độ đâm thủng
ASTM F 1306 Khả năng chống thâm nhập tốc độ chậm của màng và tấm chắn linh hoạtKiểm tra khả năng bóc tách chất kết dính
Vì các loại nhựa thường phẳng và độ bám dính thấp nên bài kiểm tra độ bóc tách đôi khi cũng xuất hiện trong các ứng dụng đặc biệt mà bạn cần kiểm tra nhựa thành phẩm cần có độ bám dính tốt với các chất kết hính hoặc với các bề mặt khác
Các loại máy kiểm tra vật liệu đến từ thương hiệu Ametek cho phép bạn thực hiện các bài kiểm tra độ bám dính một cách đơn giản, đo lường giá trị lực bóc tối đa, tối thiểu, trung bình…
Tiêu chuẩn kiểm tra độ bóc tách của nhựa
Thử nghiệm bóc vỏ theo tiêu chuẩn ASTM D 903Thử nghiệm bóc vỏ theo tiêu chuẩn ASTM D 1876Thử nghiệm bóc vỏ theo tiêu chuẩn ASTM D 3167ASTM F 88 Độ bền bịt kín của vật liệu rào cản linh hoạtASTM F 904 So sánh độ bền liên kết hoặc độ bám dính của lớp tương tự được làm từ vật liệu dẻo
Mua máy kiểm tra chất lượng nhựa ở đâu?
Để mua được các dòng máy kiểm tra vật liệu vạn năng để kiểm tra chất lượng nhựa đến từ thương hiệu Ametek bạn vui lòng liên hệ đến Lidinco, chúng tôi là đại lý phân phối chính hãng của thương hiệu Ametek tại thị trường Việt Nam. Hãy mang đến khó khăn mà bạn đang mắc phải trong khâu vận hành, đội ngũ kỹ sư của Lidinco sẽ mang đến cho bạn giải pháp tốt nhất với mức chi phí phù hợp nhất với dự tính đầu tư của bạn
Máy đo hệ số ma sát Ametek FT1 | Máy đo lực kéo, ép Ametek TCM Series | Máy kiểm tra lực Ametek LD Series |
Vui lòng liên hệ cho chúng tôi theo thông tin bên dưới
Vải nhiệt Teflon- Băng dính nhiệt Teflon - Silicone tấm Thiết bị thí nghiệm, kiểm tra, thử nghiệm ngành giấy Thiết bị thí nghiệm các tông sóng và bao bì giấy Thiết bị thí nghiệm nhựa và bao bì nhựa Thiết bị thí nghiệm công nghệ môi trường Thiết bị thí nghiệm cơ bản Thiết bị kiểm tra mực in, kiểm soát màu sắc Thiết bị kiểm nghiệm thực phẩm và ATVS thực phẩm Báo giá OnlineThiết bị kiểm tra thử nghiệm ngành nhựa Drick
Shandong Drick Instrument Co., Ltd, viết tắt “Drick” là nhà sản xuất thiết bị đo kiểm (meter), thử nghiệm (tester) ngành giấy- bao bì giấy, nhựa- cao su- bao bì nhựa hàng đầu Trung Quốc. Thiết bị của hãng Drick đạt các tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001, ISO 14001, OHSAS18001 và đạt tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường EU. Hãng Drick OEM cho hãng IDM Instruments của Australia và được 2 tổ chức đánh giá, giám định hàng đầu thế giới SGS và Intertek sử dụng thiết bị để đo lường, thử nghiệm.
Các thiết bị đo, kiểm tra, thử nghiệm ngành nhựa và bao bì nhựa bao gồm:
Tên thiết bị | Model | Ứng dụng | Tiêu chuẩn |
Kiểm tra các tính chất cơ lý của nhựa, hạt nhựa | |||
Máy kiểm tra chỉ số nóng cháy của nhựa/ Máy MFI (Melt flow Index tester) | DRK 208 | Dùng để kiểm tra các đặc tính dòng chảy của nhựa nhiệt dẻo ở trạng thái chảy nhớt. Nó được sử dụng để xác định tốc độ dòng chảy của nhựa nhiệt dẻo và tốc độ dòng chảy khối. Nó không chỉ áp dụng cho các vật liệu như polyetylen, polystyren, polypropylen, nhựa ABS và nhựa POM với nhiệt độ nóng chảy thấp, mà còn cho poly cacbonat, poly-oxit, nhựa flo, nylon có nhiệt độ nóng chảy cao | ASTM D1238 ISO 1133 |
Máy kiểm tra độ bền kéo hiện số (Tensile Tester) | DRK 101B DRK 101C (PC) DRK 101D DRK 101DG (PC) DRK 101SD DRK 101E DRK 101SA | Dùng để kiểm tra tính chất bền kéo (độ bền kéo, chỉ số bền kéo, độ giãn dài, độ căng, năng lượng kéo hấp thụ, chỉ số năng lượng kéo hấp thụ) của màng nhựa, màng composite, keo dán, băng dính, cao su, vải, dệt và các vật liệu phi kim loại khác. DRK 101SA được sử dụng để kiểm tra vật liệu kim loại và phi kim loại. Chẳng hạn như cao su, nhựa, dây và cáp, cáp quang, dây an toàn, dây đai, vật liệu composite dây da, thép không gỉ và thép có độ cứng cao khác. Thiết bị cũng được sử dụng để kiểm tra độ bền uốn, cắt, bóc, xé, phá vỡ, bong tróc (180 độ, 90 độ), giãn dài (được trang bị máy đo độ giãn) Có nhiều cấu hình để lựa chọn: Khung loại 1 cột/ 2 cột Điều khiển và hiển thị bằng màn hình cảm ứng/ PC + phần mềm Hành trình 400/ 800/ 1000mm Cảm biến lực 500/ 2000/ 5000N | ASTM D638 ASTM D790 |
Kiểm tra các tính chất cơ lý của màng, keo ghép và bao bì thành phẩm | |||
Máy kiểm tra độ bền đường hàn dán nhiệt (Heat-seal Tester) | DRK 133A DRK 133B | Dùng để kiểm tra độ bền đường hàn bao bì, film, nhiệt độ, áp suất và thời gian có trong lựa chọn | ASTM F2029 |
Máy kiểm tra độ kín của bao bì hàn nhiệt (Seal/Leak Tester) | DRK 134 | Dùng để kiểm tra độ kín/ độ rò rỉ bao bì nhựa theo tiêu chuẩn ASTM D3078 | ASTM D3078 |
Máy kiểm tra hệ số ma sát/ máy COF (COF-Coefficient of Friction Tester) | DRK 127A DRK 127B | Dùng để kiểm tra hệ số ma sát trên màng nhựa hoặc giấy | ISO 8295 ASTM D1894 TAPPI T816 |
Máy kiểm tra độ bền xé (Tearing Strength Tester) | DRK 108A DRK 108B DRK 108C | Dùng để kiểm tra độ bền xé theo phương pháp Elmendorf: Của bao bì giấy (TCVN 3229:2007, ISO 1974:1990) | ISO ISO ASTM D1922 ASTM D1424 ASTM D689 |
Máy kiểm tra độ mềm (Flexibility Tester) | DRK 119 | Kiểm tra độ mềm của khăn giấy vệ sinh và vật liệu mềm | |
Máy kiểm tra độ dày của màng nhôm trên giấy (lluminum Film Thickness Tester) | DRK 120 | Dùng để kiểm tra độ dày của màng nhôm trên giấy | |
Máy đo độ mờ (Haze Meter) | DRK 122A DRK 122B | Dùng để đo khả năng quang học của vật liệu trong suốt và bán trong suốt | |
Máy kiểm tra đô bám dính (Preliminary Adhesion Tester) | DRK 129 | Dùng để kiểm tra độ bám dính ban đầu | |
Máy kiểm tra độ bền bám dính (Lasting Adhesion Tester) | DRK 130 | Dùng để kiểm tra độ bền bám dính | |
Máy kiểm tra độ rơi va đập (Falling Dart Impact Tester) | DRK 135 | Dùng để kiểm tra va chạm và đo năng lượng của của rơi rơi từ độ cao nhất định so với màng nhựa và tấm nhựa có độ dày dưới 1mm | |
Nồi hấp tiệt trùng (Anti-pressure High-tempera ture Boiler) | DRK 137 | Dùng để kiểm tra độ bền nhiệt khi hấp của bao bì thực phẩm, chất kết dính, in mực và các màng tương quan khác. Nó cũng là thiết bị tối ưu để kiểm tra bao bì vô trùng theo tiêu chuẩn của bộ y tế | |
Máy kiểm tra độ va đập màng film (Film Impact Tester) | DRK 136A DRK 136B | Dùng để kiểm tra khả năng chống va đập của màng nhựa, tấm, màng nhiều lớp, màng nylon và vật liệu phi kim khác. | |
Máy kiểm tra độ cứng (Shore Hardness Tester) | DRK201 | Dùng để kiểm tra độ cứng của nhựa và cao su | |
Máy kiểm tra độ dày màng film (Film Thickness Tester) | DRK203 | Dùng để kiểm tra độ dày của màng nhựa và tấm bằng phương pháp quét cơ học, nhưng màng và tấm theo kinh nghiệm không có sẵn. | |
Máy kiểm tra lực vặn nắp chai hiện số (Digital Torque Tester) | DRK 219 | Dùng để kiểm tra lực mở và lực khóa của nắp chai, ống hút …. | |
Tủ so màu (Color Assessment Cabinet) | DRK 303 | Dùng để kiểm tra và hiệu chỉnh độ lệch màu của sản phẩm trong gói, in, dệt … | |
Máy đo chỉ số Oxi (Oxygen Index Detector) | DRK 304 | Dùng để kiểm tra hiệu suất đốt của vật liệu rắn đồng nhất như nhựa, gỗ, vật liệu xốp, vải, phim… Để kiểm tra tỷ lệ oxy trong quá trình đốt polymer theo ISO 4589, ASTM D2863, GB / T 2406 |