Nhựa sinh học đang là một trong những loại vật liệu dẫn đầu xu hướng và thu hút sự quan tâm trong ngành công nghiệp nhựa cũng như đời sống con người. Thông tin về 3 loại nhựa sinh học phổ biến nhất trên thị trường hiện nay sẽ được thể hiện chi tiết qua bài viết bên dưới.

Các vấn đề về ô nhiễm môi trường do rác thải nhựa hiện vẫn đang mức báo động. Những nhà khoa học khuyến cáo sử dụng nhựa sinh học để thay thế nhựa thông thường. Chính vì vậy nhựa sinh học Biopolymer được tạo ra góp phần giảm thiểu sử dụng nhựa


*
Nhựa sinh học – giải pháp cho tương lai ngành nhựa

Nhựa sinh học hay cụ thể hạt nhựa sinh học được hiểu là những hạt nhựa được kết hợp từ tinh bột (tinh bột mì, ngô, khoai, …) và hạt nhựa thông thường (có nguồn gốc từ dầu mỏ) đã bị gãy các liên kết Polymer. Tùy theo loại sản phẩm sản xuất mà tỉ lệ pha trộn giữa bã cà phê và hạt nhựa thông thường được quy định, tối đa là 50% tinh bột. Loại hạt nhựa sinh học được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là PLA


Contents
2. Phân loại nhựa sinh học thân thiện môi trường

1. Định hướng cho sự ra đời của nhựa sinh học

Ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm nhựa nói riêng chính là nguyên nhân hàng đầu thôi thúc con người và thế giới đưa ra hướng đi mới cho vật liệu thay thế là nhựa sinh học. Mức độ ô nhiễm đang tăng lên từng ngày do nhựa được sử dụng nhiều hơn, nhất là trong đại dịch Covid-19.Các nhà khoa học cũng đã tìm ra vi nhựa đang đi vào chuỗi thực phẩm của con người.

Bạn đang xem: Vật liệu nhựa sinh học


Ô nhiễm nhựa là nguyên nhân chính thôi thúc thế giới phát triển nguyên liệu nhựa sinh học

Vì vậy, các nghiên cứu nhựa dựa trên sinh học đang được chú trọng với mục tiêu hướng đến một môi trường bền vững và xanh hơn, là giải pháp gây tác động đến môi trường thấp nhất. Nhựa sinh học thân thiện với môi trường và có khả năng phân hủy sinh học có thể có các tính năng tương tự như nhựa gốc dầu mỏ, hơn thế nữa, chúng mang lại lợi nhuận cao hơn do lượng khí carbon thải ra thấp hơn nhiều.


Hạt nhựa sinh học cà phê Biopolymer

Mối quan tâm đến việc sản xuất và sử dụng các vật liệu nhựa sinh học hay cụ thể hơn là hạt nhựa sinh học này càng trở nên phổ biến hơn. Vì vậy mà tính cạnh tranh cũng ngày càng cao do mang vai trò giúp hạn chế ô nhiễm môi trường và các vấn đề quản lý chất thải.

Nhựa sinh học hiên tại có thể đáp ứng nhiều ứng dụng, một trong số đó là ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm, đáp ứng được nhiều vấn đề liên quan đến bao bì, dịch vụ ăn uống,…vv. Nhựa phân hủy sinh học đang là nhân tố đóng một phần quan trọng cho sự bền vững của toàn ngành công nghiệp thực phẩm, giúp duy trì các tiêu chuẩn chất lượng cao trong toàn bộ quá trình sản xuất, chuyển thành chuỗi phân phối và quản lý chất thải sạch hơn, thông minh hơn. 


*
Sản phẩm từ nhựa sinh học cà phê Biopolymer

2. Phân loại nhựa sinh học thân thiện môi trường

Nếu bạn đang gặp rào cản vì không thế phân biệt đâu là loại nhựa sinh học thân thiện với môi trường? Có phân huỷ sinh học hay không? Đâu là loại nhựa sinh học thực sự tốt cho môi trường trong các loại nhựa này?

2.1 Nhựa sinh học

Nhựa sinh học hay còn gọi là nhựa hữu cơ được định nghĩa là chất dẻo có nguồn gốc từ sinh vật và được hình thành từ các nguyên liệu tái tạo từ thiên nhiên như bột ngô, bột gạo, khoai, sắn…hoặc bởi một biến thể của vi sinh vật, có khả năng tác động tích cực đến môi trường.


*
Hạt nhựa sinh học

Tuy nhiên, loại nhựa sinh học này cũng được chia thành 2 loại dựa theo khả năng phân hủy đó là: Nhựa sinh học có thể phân hủy sinh họcnhựa sinh học không thể phân hủy sinh học.

a) Nhựa sinh học có thể phân hủy sinh học (Biodegradable)

Nhựa sinh học có thể phân hủy sinh học là loại nhựa dưới sự tác động của vi sinh vật thì sẽ bị biến đổi hoàn toàn thành CO2, H20, sinh khối… Các loại nhựa sinh học có khả năng phân huỷ sinh học phổ biến là:

PLA (polylactic axit) là nguyên liệu sinh học được sản xuất tinh bột thực vật như ngô, khoai, sắn…PHAs (polyhydroxyalkanoates) – loại nhựa này có thể được chế tạo từ có nguồn gốc từ vi sinh vật, áp dụng trong một số trường hợp thuộc lĩnh vực y khoa.

Tuy nhiên mức độ phổ biến của nhựa sinh học PLA cao hơn nhiều so với PHAs, nguyên nhân điển hình là do tính ứng dụng và lĩnh vực áp dụng của 2 loại khác nhau.

Đặc điểm nổi bật của nhựa PLA:


Nhựa PLA có bề ngoài và cách thức hoạt động như polyethylene terephthalate (PET) và polypropylen nên nếu nhìn bằng mắt thường rất khó để phân biệt nhựa PLA với nhựa truyền thống.

Khả năng phân huỷ: Thời gian phân huỷ của nhựa PLA khá ngắn, chỉ vài tháng hoặc vài năm.

Khi bị vi sinh vật tác động, loại nhựa sinh học này sẽ phân hủy hoàn toàn thành CO2, H2O, phân mùn có lợi cho đất… Đây là nhân tố chính đã tạo ra được rất nhiều tác dụng tích cực lên môi trường.


*
Nhựa sinh học PLA

Lợi ích với môi trường:

Theo Nature
Works
, một công ty chuyên sản xuất nhựa sinh học tại Mỹ cho biết, sản xuất nhựa sinh học PLA sẽ tiết kiệm ⅔ năng lượng so với sản xuất nhựa thông thường. Từ đó giúp tiết kiệm đáng kể các nguồn năng lượng dầu mỏ đang cạn kiệt dần trong tự nhiên.

Không giống như nhựa truyền thống, khi bị phân hủy thì nhựa sinh học PLA không làm gia tăng lượng CO2 trong không khí quá nhiều. Đặc biệt, nếu được chôn lấp (được ủ), khi phân huỷ chúng sẽ sản xuất khí nhà kính ít hơn 70%.


*
Quy trình phân hủy nhựa sinh học. Ảnh sưa tầm

Tính ứng dụng: Vì nhựa PLA không độc hại với cơ thể người nên hiện nay nhựa PLA đang được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống:

Trong lĩnh vực bao bì đóng gói: sản xuất màng bọc thực phẩm, túi đựng đồ siêu thị, túi đựng rác, hộp, dây đai buộc hàng thân thiện môi trường …Trong kỹ thuật cấy mô: Nhựa PLA được dùng để tái tạo mô ở các cơ quan như xương, sụn, bàng quang, gan, van tim cơ học….Làm vật liệu mang, dẫn truyền thuốc: Nhựa PLA được dùng để dẫn truyền thuốc cho bệnh nhân bị uốn ván, bị đái tháo đường hay Paclitaxel cho bệnh nhân ung thư…Trong nông nghiệp: Nhựa PLA được dùng làm màng phủ sinh học, giúp làm tăng độ chín của quả, giữ ẩm, ngăn chặn các yếu tố thời tiết…Trong lĩnh vực điện tử: Nhựa PLA được dùng để làm vỏ máy tính, vỏ điện thoại, hệ thống khung của laptop… .
*
Một vài ứng dụng của nhựa PLA trong đời sống. Ảnh sưu tầm

Các bước sản xuất nhựa PLA:

Bước 1: Thu hoạch củ hoặc bắp của các loại thực vật giàu tinh bột như ngô, khoai, sắn, rong… .Bước 2: Xử lý và nghiền để chiết xuất thành dextrose (một loại đường).Bước 3: Lên men để biến đường dextrose thành axit lactic.Bước 4: Chuyển đổi axit lactic thành lactide trong nhà máy hóa chất.Bước 5: Polyme hóa để tạo ra các phân tử chuỗi dài polylactide acid (PLA).Như vậy, có thể thấy, loại nhựa sinh học như nhựa PLA đang là loại nhựa tối ưu nhất cho môi trường hiện nay.

b) Nhựa sinh học không phân hủy sinh học (Bio-based)

Các loại nhựa có nguồn gốc sinh học nhưng không có tính phân hủy sinh học bao gồm: Bio-PE, Bio-PP, Bio-PET… Chúng có tính chất hoàn toàn giống với nhựa truyền thống (có nguồn gốc hóa thạch) là PE, PP, PET.

Loại nhựa sinh học này dù được làm từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ tự nhiên như bột gạo, ngô, khoai, sắn… Nhưng trong quá trình sản xuất các loại tinh bột này sẽ được chuyển hóa thành ethanol sau đó được tổng hợp thành ethylene/propylene mà không phải axit polylactic (PLA).

Từ ethylene hoặc propylene người ta tiếp tục tiến hành các phản ứng trùng hợp để tạo thành nhựa PE, PP truyền thống. Về bản chất, nhựa PE và PP không phân huỷ mà chỉ phân rã thành các mảnh nhỏ.

Chính vì vậy mặc dù là nhựa sinh học nhưng loại nhựa này lại không có khả năng phân huỷ sinh học.

Tuy nhiên, vì chúng được sản xuất từ các nguyên liệu có thể tái tạo (bột gạo, bột ngô…). Vì thế xét theo một nghĩa rộng hơn thì chúng vẫn có phần thân thiện hơn so với loại nhựa PP/PE có nguồn gốc từ dầu mỏ.

2.2 Nhựa sinh học chỉ có tính phân hủy sinh học

Nhựa sinh học chỉ có tính phân hủy sinh học (nhưng có nguồn gốc nguyên liệu hóa thạch) như: PBAT (Polybutylene adipate terephthalate), PCL (Polycaprolactone), PBS (Polybutylene succinate) và PEF (Polyethylene furanoate).

2.3. Nhựa tái chế/nhựa sinh thái

Đúng như tên gọi, nhựa tái chế là loại nhựa được tạo thành sau quá trình thu gom và tái chế lại các loại nhựa cũ. Nhựa tái chế giúp tiết kiệm vật liệu và giảm thiểu lượng rác thải nhựa ra môi trường. Cũng có thể được gọi là tái sử dụng nhựa vẫn là để tránh việc thải nhựa ngàng càng nhiều. Chứ không phải là nhựa phân hủy sinh học


*
Nhựa tái chế

Một số vấn đề cần lưu ý về nhựa tái chế:

Nhựa tái chế sẽ không được sử dụng để sản xuất cho cùng một mặt hàng trong lần tiếp theo mà sẽ được sản xuất thành những mặt hàng có cấp thấp hơn.Một số sản phẩm như chai nhựa, hộp nhựa có thể tái chế lại để sản xuất những sản phẩm nhựa mới có cấp thấp hơn nhựa ban đầu.

3. Ưu điểm của hạt nhựa phân hủy sinh học

Một số đặc điểm nổi bật mà bạn nên biết như là:

Hỗ trợ giảm rác thải nhựa và thân thiên với môi trường

Giúp giảm bớt gánh nặng ô nhiễm do rác thải nhựa gây ra. Giai đoạn phân hủy nhựa sinh học cuối cùng sẽ thải ra CO2, H2O, sinh khối,… hàm lượng nhỏ vào trong môi trường. Lượng CO2 của phản ứng phân huỷ cũng sẽ bị thực vật hấp thụ lại vào trao đổi chất nên nhìn chung không gây ô nhiễm môi trường.

An toàn với sức khỏe con người:Trong quá trình sử dụng sản phẩm từ nhựa sinh học nói chung hay nhựa sinh học từ bã của phê của chúng tôi đều có các chứng nhận quốc tế về an toàn sức khỏe hay BPA free. Sau khi sử dụng xong xử lý các sản phẩm từ hạt nhựa này chỉ cần chôn lấp, không cần đốt như rác thải nhựa thông thường nên sẽ hạn chế tối đa các loại khí độc hại như furan hay dioxin… .

Giảm sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu hóa thạch (dầu mỏ)

4. Ứng dụng của nhựa phân hủy sinh học trong sản xuất sản phẩm

Hiện nay, mọi người rất quan tâm trong việc sử dụng các sản phẩm liên quan đến hạt nhựa sinh học vì thế các loại hạt nhựa phân huỷ sinh học được ứng dụng vào rất nhiều lĩnh vực trong đời sống và sản xuất. Mục đích chính vấn là giảm sự phụ thuộc và nguồn nguyên liệu hóa thạch và thân thiện với môi trường cũng như sức khỏe con người:

Ứng dụng trong sản xuất bao bì và màng phủ:Chúng thường được dùng trong việc sản xuất ra các loại túi đựng hoặc túi shopping, màng phủ che nắng hoặc che mưa trong nông nghiệp…Ứng dụng trong ngành công nghiệp đóng gói và sản phẩm nhựa dùng 1 lần:Ví dụ như: bao dứa đựng lương thực, ngũ cốc; hoặc dao, thìa, dĩa, bát dùng một lần…Ứng dụng trong ngành y tế…..

Khi mua hạt nhựa sinh học, bạn cần tìm hiểu kỹ về các tiêu chuẩn, chứng nhận của một đơn vị sản xuất hạt nhựa sinh học đạt chất lượng

5. Chính sách mua hàng

Quý khách vui lòng truy cập vàoWebsite Biopolymer,sau đó nhấn vào mụcLiên hệ”và để lại thông tin cần thiết. Đội ngũ Biopolymer chúng tôi sẽ tư vấn các kích cỡ và báo giá trong thời gian sớm nhất.

Biopolymer tự hào là công ty chuyên phát triển các sản phẩm làm từ bã cà phê đầu tiên tại Việt Nam cũng như thế giới. Các dòng sản phẩm đa dạng được ứng dụng từ nhựa sinh học cà phê như nội thất, cốc, ly, sinh hoạt,… đang được công ty phát triển nhiều hơn nữa trong tương lai. Mục đích mang lại giải pháp xanh cho thế hệ sau này góp phần thúc đẩy thuận lợi chính sách kinh tế từ nhựa phân hủy sinh học

Khi thế giới nhận thức được tác hại của nhựa đối với môi trường, người ta ngày càng quan tâm đến nhựa sinh học. Nhựa sinh học được tạo ra như thế nào? Trong bài viết này, chúng ta sẽ thảo luận về quy trình từng bước sản xuất nhựa sinh học.

*

1. Nhựa sinh học là gì ?

Nhựa sinh học là nhựa được làm từ các nguồn tài nguyên tái tạo, chẳng hạn như bột ngô hoặc mía. Không phải tất cả các loại nhựa sinh học đều có thể phân hủy hoàn toàn. Có 3 loại chính: nhựa sinh học gốc sinh học, nhựa tự hủy sinh học và nhựa gốc sinh học có thể phân hủy.

Xem thêm: Em Hãy Kể Tên Các Vật Liệu Kim Loại, Kể Tên Các Vật Liệu Kim Loại

Vì nhựa sinh học được tạo ra từ nguồn sinh khối nên chúng có thể dễ dàng phân hủy và tái chế hơn. Nhựa sinh học ít gây hại cho môi trường hơn và dần trở thành loại vật liệu thay thế bền vững cho nhựa truyền thống.

Để hiểu cặn kẽ về định nghĩa nhựa sinh học, bạn có thể đọc thêm tại đây: Nhựa kỹ thuật sinh học là gì?

*

2. Nhựa sinh học được tạo ra như thế nào?

2.1. Nguyên liệu để sản xuất nhựa sinh học

Trước khi biết cách tạo ra nhựa sinh học, bạn phải hiểu được nhựa sinh học được làm từ gì. Các kỹ sư đã tạo ra nhựa sinh học từ nhiều nguồn sinh khối khác nhau. Việc chọn nguồn sinh khối phù hợp rất quan trọng để có thể làm ra những vật liệu đạt được chất lượng và đảm bảo tính bền vững về môi trường và tài chính đối với hàng hóa sẵn sàng cho mở rộng quy mô thị trường.

Các nguyên liệu thô được sử dụng để tạo ra nhựa sinh học sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại nhựa sinh học được sản xuất. Một số nguyên liệu thô được sử dụng phổ biến nhất trong quá trình sản xuất nhựa sinh học bao gồm:

Tinh bột ngô

Tinh bột ngô là nguyên liệu nổi bật để sản xuất nhựa sinh học gốc sinh học. Tinh bột ngô được chiết xuất từ nội nhũ của hạt ngô và sau đó trộn với glycerol để tạo ra một loạt các loại nhựa sinh học.

Ưu điểm Nhược điểm
-Tinh bột ngô chiếm hơn 85% lượng tinh bột toàn cầu, điều đó có nghĩa là thành phần này có giá thấp và luôn sẵn có. -Việc sản xuất nhựa sinh học từ tinh bột rất đơn giản -Các sản phẩm cuối cùng có hiệu suất cao và khả năng phân hủy sinh học -Nhựa làm từ ngô sẽ chỉ có thể phân hủy trong cơ sở ủ phân thương mại có môi trường nóng và ẩm.
Tinh bột khoai tây

Một nguyên liệu thực vật khác chính là tinh bột khoai tây. Tinh bột khoai tây là thành phần chính để tạo ra nhiều loại nhựa sinh học, trong đó có axit polylactic (PLA). PLA là một loại nhựa sinh học có khả năng phân hủy sinh học thường được sử dụng trong bao bì thực phẩm.

Tinh bột được chiết xuất từ khoai tây và trộn với các thành phần tự nhiên khác như glycerol và nước. Hỗn hợp này sau đó được làm nóng và đúc thành hình dạng mong muốn.

Ưu điểm Nhược điểm
-Khoai tây là loại cây trồng phổ biến và bền vững -Nhựa sinh học làm từ tinh bột khoai tây có khả năng phân hủy sinh học và có thể phân hủy tự nhiên theo thời gian
-Quá trình sản xuất có thể tốn kém và tốn nhiều năng lượng -Nhựa sinh học thu được có thể không có độ bền hoặc sức chịu đựng như nhựa truyền thống

Nhựa nhiệt dẻo làm từ tinh bột chiếm khoảng một nửa thị trường nhựa sinh học. Trong những năm gần đây, mọi người dần chú trọng hơn đến vật liệu tổng hợp nano dựa trên tinh bột cải tiến. Trong quá trình thử nghiệm, những vật liệu nano này đã thể hiện các đặc tính cơ học, nhiệt, kỵ nước và chặn khí đáng chú ý.

*

Mía

Mía là một nguyên liệu phổ biến khác cho nhựa sinh học được làm từ nguồn tài nguyên sinh học. Đầu tiên, mía được thu hoạch và xử lý để chiết xuất đường, sau đó được lên men để tạo ra một loại cồn gọi là ethanol. Ethanol này sau đó có thể được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất nhựa sinh học. Nhựa làm từ mía phù hợp với nhiều loại hàng hóa nhựa khác nhau, từ dụng cụ ăn uống cho đến dụng cụ y tế.

Ưu điểm Nhược điểm
-Nhựa sinh học từ mía đường có thể được tái chế -Mía còn hấp thụ khí cacbonic -Chất thải của mía đường, được gọi là bã mía, được sử dụng để tạo ra điện phục vụ cho quá trình sản xuất nhựa sinh học
-Nhựa sinh học mía đường không thể phân hủy sinh học hoặc ủ phân hoàn toàn.
Cellulose

Một nguồn sinh khối phổ biến khác cho nhựa sinh học là cellulose. Cellulose là một chất hữu cơ được chiết xuất từ thành tế bào thực vật.

Sau khi chiết xuất, nó sẽ được trộn với các thành phần khác như chất hóa dẻo, chất tạo màu và các chất phụ gia khác để tạo ra nhựa sinh học. Các sản phẩm cuối cùng có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, chẳng hạn như bao bì, dao kéo dùng một lần và thậm chí cả quần áo thay thế cho nhựa truyền thống.

Ưu điểm Nhược điểm
-Với sản lượng hàng năm khoảng 180 tỷ tấn, cellulose là thành phần hữu cơ tự nhiên phong phú nhất trên toàn cầu. -Cải thiện tính chất cơ học của nhựa sinh học, chẳng hạn như giảm tính thấm nước -Giảm lượng khí thải carbon -Sản xuất nhựa sinh học cellulose có thể làm tăng khả năng phú dưỡng và sử dụng đất so với nhựa hóa dầu -Việc chiết xuất cellulose có thể phức tạp và tốn kém
Tảo

Tảo và vi khuẩn lam khá phổ biến trong ngành công nghiệp nhựa sinh học nhờ nhu cầu dinh dưỡng thấp, khả năng thu hoạch quanh năm và có thể tồn tại trong môi trường không canh tác được như nước thải.

Nhựa sinh học có nguồn gốc từ tảo vẫn đang trong giai đoạn phát triển ban đầu, nhưng chúng có tiềm năng trở thành một giải pháp thay thế bền vững hơn cho nhựa tiêu chuẩn. Chúng cũng được sử dụng trong nhiều ứng dụng, bao gồm các ứng dụng hiển thị điện tử, bao bì thực phẩm, cho dù là bảo quản tươi hay lâu dài, màng nhà kính, lưới bảo vệ hoặc bao tải trồng trọt.

Ưu điểm Nhược điểm
-Cải thiện khả năng phân hủy sinh học của nhựa -Không phải tất cả các chủng tảo đều có thể thích nghi với nhiều loại môi trường
Các nguồn tài nguyên khác

Polysacarit như chitosan cũng có thể được sử dụng để sản xuất nhựa sinh học. Chitosan có thể được hòa tan trong môi trường axit nhẹ nên thích hợp để sản xuất màng phim.

Các kỹ sư từ Đại học Yale, Đại học Wisconsin và Đại học Maryland gần đây đã phát triển một loại polime sinh học "lignocellulose" từ bột gỗ. Bột gỗ là một loại phế liệu rẻ tiền, phổ biến của các sản phẩm gỗ và có thể dùng làm nền tảng cho loại nhựa sinh học mới.

2.2. Quy trình sản xuất nhựa sinh học

Làm thế nào để tạo ra nhựa sinh học? Hiện có nhiều loại nhựa sinh học được sản xuất bằng các quy trình sản xuất khác nhau. Các nhà máy có thể sử dụng cơ sở hạ tầng sản xuất nhựa hiện có để sản xuất nhựa sinh học tương tự về mặt hóa học với các chất tương đương từ dầu mỏ. PE sinh học, PET sinh học hoặc PP sinh học có thể được sản xuất theo quy trình tương tự như PE, PET và PP thông thường.

Mặt khác, một số loại nhựa sinh học mới hoàn toàn được sản xuất bằng các quy trình sản xuất dựa trên sinh học. Các quá trình này có thể là phản ứng vi sinh vật hoặc quá trình tổng hợp công nghệ nano như tăng trưởng epiticular.

Cách cuối cùng để tạo ra nhựa sinh học là chiết xuất polymer từ vi sinh vật. Quy trình này bắt đầu bằng quá trình ly tâm để phân lập vi sinh vật, tiếp theo là lọc ép và sấy khô nhựa sinh học thu được.

Vi khuẩn được sử dụng trong phương pháp này đôi khi được biến đổi gen để chuyển hóa cho đa dạng hơn và để tăng hiệu quả chuyển đổi nguyên liệu thành polyme. Polyhydroxyalkanoates (PHA) là loại nhựa sinh học được nghiên cứu rộng rãi nhất được tạo nên từ kỹ thuật này.

*

2.3. Chi phí để tạo ra nhựa sinh học

Sản xuất nhựa sử dụng tài nguyên sinh học là một giải pháp khả thi để giảm lượng cacbon trong sản xuất nhựa và giải quyết vấn đề rác thải nhựa. Tuy nhiên, theo ước tính của European Bioplastics (2020), chỉ 1% trong số hơn 368 triệu tấn nhựa trên thế giới là nhựa sinh học hoặc có thể phân hủy sinh học.

Các phương pháp sản xuất sản phẩm thay thế dựa trên phụ phẩm nông nghiệp hoặc phế liệu đã có từ khá lâu. Tuy nhiên, chi phí của quy trình sản xuất này vẫn được coi là một trở ngại.

Theo nghiên cứu được công bố trên tạp chí Cleaner Engineering and Technology vào năm 2022, chi phí sản xuất nhựa sinh học axit polylactic (PLA) dao động từ $844/t đến $2,410/t. Chi phí sản xuất dao động lớn đến như vậy bởi vì cách chọn nguồn nguyên liệu, công nghệ sản xuất cũng như chi phí cho nguồn năng lượng, lao động và vốn khác nhau.

*

3. Làm thế nào để nhựa sinh học bền hơn?

Có một số cách để làm cho nhựa sinh học bền hơn:

Gia cố bằng sợi tự nhiên: Thêm sợi tự nhiên, chẳng hạn như lanh, gai hoặc tre, có thể làm tăng độ bền của nhựa sinh học. Trong quá trình sản xuất, các nhà sản xuất có thể thêm các sợi này để tạo ra vật liệu composite cứng hơn và bền hơn. Tăng tỉ lệ polyme: Nhựa sinh học được làm từ sự kết hợp của polyme tự nhiên và các chất phụ gia khác. Tăng nồng độ polyme tự nhiên, chẳng hạn như cellulose hoặc tinh bột, có thể cải thiện độ bền và độ cứng của sản phẩm cuối cùng. Thêm chất hóa dẻo: Chất hóa dẻo là chất được thêm vào nhựa để cải thiện tính linh hoạt và độ bền của chúng. Thêm chất hóa dẻo vào nhựa sinh học có thể làm cho chúng có khả năng chống vỡ hoặc nứt tốt hơn. Sửa đổi quy trình sản xuất: Quy trình cũng có thể được sửa đổi để cải thiện độ bền của nhựa sinh học. Ví dụ, việc thay đổi nhiệt độ, áp suất hoặc thời lượng của quy trình sản xuất có thể ảnh hưởng đến các đặc tính của sản phẩm cuối cùng.

Mặt khác, làm thế nào để nhựa sinh học không thấm nước? Các nhà sản xuất có thể thêm chất chống thấm hoặc lớp phủ chống thấm để cải thiện đặc tính chống nước của nhựa sinh học.

Mặc dù nhựa sinh học vẫn có nhược điểm nhưng vẫn có thể cải thiện được. Bằng cách kết hợp các phương pháp này, các nhà nghiên cứu và kỹ sư có thể tạo ra nhựa sinh học không chỉ có độ bền cao mà còn có tính bền vững và có thể phân hủy sinh học. Với những nỗ lực và đổi mới không ngừng, chúng ta có thể khiến thay thế nhựa truyền thống bằng nhựa sinh học và mở đường cho một tương lai có ý thức hơn về bảo vệ môi trường.

*

4. Sản phẩm phổ biến làm từ nhựa sinh học

Khi mọi người dần trở nên có ý thức hơn về môi trường, nhu cầu về các sản phẩm thân thiện với môi trường tăng lên và nhựa sinh học đã nổi lên như một giải pháp đầy hứa hẹn. Dưới đây là một số sản phẩm phổ biến được làm từ nhựa sinh học:

Bao bì thực phẩm: túi, hộp đựng và màng. Dao kéo và bộ đồ ăn dùng một lần: đồ dùng một lần, cốc và đĩa Những chậu cây Các túi mua sắm Quần áo Sợi in 3D Đồ chơi

Đây chỉ là một vài ví dụ về các sản phẩm có thể được làm từ nhựa sinh học. Khi công nghệ tiếp tục được cải thiện, ngày càng có nhiều sản phẩm có khả năng được tạo ra bằng nhựa sinh học trong tương lai.

*

5. Bi
ONext - Nhựa sinh học cải tiến có thể phân hủy sinh học từ Euro
Plas

Bi
ONext là sản phẩm nhựa sinh học được phát triển bởi Euro
Plas, công ty hàng đầu trong lĩnh vực nhựa. Bi
ONext là một giải pháp thay thế thân thiện với môi trường cho các sản phẩm nhựa truyền thống, vì nó có nguồn gốc từ các nguồn sinh khối bền vững như PLA, PHA, thực vật và rau quả (ngô, dầu cọ, khoai tây) hoặc nhiên liệu hóa thạch (PBAT)

Không giống như nhựa truyền thống có nguồn gốc từ nhiên liệu hóa thạch không thể tái tạo có thể mất hàng trăm năm để phân hủy, Bi
ONext có thể phân hủy sinh học trong vòng 12 tháng.

Bi
ONext rất linh hoạt và được sử dụng trong nhiều sản phẩm khác nhau, bao gồm bao bì thực phẩm, túi xách, đồ dùng và thậm chí cả linh kiện ô tô. Nó cũng chịu nhiệt và có thể được đúc thành các hình dạng và kích cỡ khác nhau, làm cho nó trở thành lựa chọn phổ biến của các nhà sản xuất và người tiêu dùng.

Nhựa sinh học Euro
Plas có các đặc tính tương tự như nhựa truyền thống nhưng có thêm lợi ích là thân thiện với môi trường và giảm lượng khí thải carbon. Sản phẩm của chúng tôi là giải pháp thay thế bền vững và có trách nhiệm cho nhựa thông thường, giúp giảm tác động môi trường của rác thải nhựa và thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn hơn.

Liên hệ ngay với Euro
Plas để tìm hiểu thêm chi tiết về Bi
ONext.

*

Nhựa sinh học là một giải pháp thay thế đầy hứa hẹn cho nhựa truyền thống, vì chúng được làm từ các nguồn tái tạo và có thể phân hủy sinh học hoặc có thể làm phân trộn. Và bài viết này đã trả lời câu hỏi “Nhựa sinh học được tạo ra như thế nào?” Chúng được sản xuất thông qua các quy trình khác nhau và sự pha trộn của các nguyên liệu tự nhiên như tinh bột ngô, mía và dầu thực vật.

Với những tiến bộ trong công nghệ và nâng cao nhận thức về tác hại của nhựa truyền thống đối với môi trường, nhựa sinh học dự kiến sẽ sớm trở nên phổ biến hơn. Khi người tiêu dùng và các ngành công nghiệp ưu tiên tính bền vững, nhu cầu về nhựa sinh học sẽ chỉ tăng lên, tạo ra một tương lai bền vững và thân thiện với môi trường hơn cho tất cả mọi người.